Tìm hiểu về User và Group#
Giới thiệu về user#
User và Group#
-
User:
- Là người dùng có thể truy cập vào hệ thống, ứng dụng trong hệ thống.
- User có
usernamevàpassword. - Có hai loại user là super user và regular user.
- Mỗi user có một định danh riêng là UID.
- UID của người dùng thông thường bắt đầu từ 500.
-
Group:
- Group là tập hợp của nhiều user.
- Mỗi user luôn là thành viên của ít nhất một group.
- Khi tạo một user thì mặc định sẽ tạo ra một group chứa user đó.
- Mỗi group có định danh riêng gọi là GID, GID của group thông thường bắt đầu từ 500.
Một số câu lệnh tương tác với user#
whoami: hiển thị người dùng hiện tại.who: hiển thị thông tin về các user đang đăng nhập vào hệ thống.w: hiển thị ai đang đăng nhập vào hệ thống và họ đang làm gì.id: hiển thị UID, GID của primary group, và các group mà user này thuộc về.su <username>: mở shell với người dùng khác.su - <username>: chuyển user đồng thời chuyển thư mục hiện tại về thư mục home của user đó.su -: khi không có user nào, chuyển sang user root.sudo <command>: chạy lệnh với quyền root mà không cần mật khẩu root.visudo: mở và edit file/etc/sudoers.
Quản lý user#
/etc/passwd#
Là một database user nội bộ trên Linux.
File này bao gồm 7 cột phân cách bởi dấu :. Các cột chứa username, một ký tự x, UID, GID, mô tả, thư mục home, shell login.
Root#
Root hay superuser là tài khoản mạnh nhất trên hệ thống Linux, có UID là 0.
useradd#
Dùng để thêm user. Ví dụ:
/etc/default/useradd chứa các tùy chọn mặc định cho useradd. Sử dụng useradd -D để xem.
userdel#
Lệnh userdel dùng để xóa user. Thêm option -r để xóa cả thư mục home.
usermod#
Dùng để chỉnh sửa các thuộc tính của user.
Tạo thư mục home cho user#
Sử dụng useradd -m. Ngoài ra, có thể tạo thư mục và sửa quyền bằng mkdir, chown, chmod.
Thư mục /etc/skel#
Khi sử dụng useradd -m, thư mục /etc/skel sẽ được copy đến thư mục home mới. /etc/skel chứa các thiết lập profile mặc định.
Login shell#
Login shell được chỉ định trong file /etc/passwd. Ví dụ: /bin/bash, /bin/ksh.
User có thể đổi shell bằng usermod -s hoặc chsh.
Quản lý password của user#
passwd và chpasswd#
Dùng passwd để thiết lập hoặc thay đổi mật khẩu. chpasswd dùng để thay đổi mật khẩu cho nhiều tài khoản.
/etc/shadow#
Mật khẩu của user được mã hóa và lưu trữ trong /etc/shadow.
File /etc/shadow chứa chín cột phân cách bởi dấu : với các thông tin như username, mật khẩu mã hóa, ngày thay đổi mật khẩu, v.v.
Mã hóa mật khẩu#
- Mã hóa với passwd: Mật khẩu được mã hóa bằng hàm crypt.
- Mã hóa với openssl: Dùng
openssl passwdđể mã hóa mật khẩu chouseradd -p.
/etc/login.defs#
Chứa thiết lập mặc định cho mật khẩu của user như hạn và độ dài yêu cầu.
chage#
Dùng chage -l để xem hoặc thay đổi thông tin mật khẩu.
Disable mật khẩu#
Sử dụng usermod -L để khóa mật khẩu (thêm ! ở cột mật khẩu trong /etc/shadow). Dùng usermod -U để mở khóa.
User profile#
System profile#
Bash xác minh sự tồn tại của file /etc/profile và source nó nếu tồn tại.
~/.bash_profile#
Debian không có mặc định file này; RHEL dùng để kiểm tra ~/.bashrc và thêm thư mục ~/bin vào PATH.
~/.profile#
Nếu không có ~/.bash_profile, bash sẽ kiểm tra ~/.profile. File này không tồn tại mặc định trên Red Hat.
~/.bashrc#
RHEL kiểm tra /etc/bashrc và chứa alias, hàm người dùng. Debian chứa cấu hình cho $PS1, biến cho bash history, alias.
~/bash_logout#
Khi thoát bash, thực thi ~/.bash_logout. Debian dùng để xóa màn hình console.
Quản lý nhóm#
Nhóm cho phép phân quyền cho group thay vì từng user.
groupadd#
Tạo group mới với groupadd. Ví dụ:
Group file#
Thành viên của group được lưu trong /etc/group.
Lệnh groups#
Dùng groups để xem các group mà user thuộc về.
usermod#
Sử dụng usermod -aG để thêm user vào group. Option -a để ngăn việc xóa khỏi các group khác.
groupmod#
Dùng groupmod để cấu hình thông tin của group như GID, tên, mật khẩu.
groupdel#
Lệnh groupdel dùng để xóa một group.
gpasswd#
Có thể ủy quyền quản lý một group cho user khác với gpasswd.
Sudo (wheel) group vs root#
Tất cả user trong group sudo hoặc wheel có thể thực thi lệnh với quyền root qua sudo. User root không cần nằm trong group này.





















