Skip to content

Làm quen với các câu lệnh trong Linux#

1. Câu lệnh man#

  • man là câu lệnh để hiển thị trang hướng dẫn sử dụng của các câu lệnh trên Linux.
  • Nó cung cấp chi tiết về lệnh bao gồm: NAME, SYNOPSIS, DESCRIPTION, OPTIONS, EXIT STATUS, RETURN VALUES, ERRORS, FILES, VERSIONS, EXAMPLES, AUTHORS và SEE ALSO.
  • Mỗi manual có các section sau:
  • 1 - thông tin chung về câu lệnh
  • 2 - system call
  • 3 - library function
  • 4 - Các file đặc biệt (thường tìm thấy ở /dev) và driver
  • 5 - Định dạng file
  • 6 - Game
  • 7 - Những thông tin khác
  • 8 - Câu lệnh quản trị
  • Cú pháp: # man [OPTION].. [COMMAND NAME]..
  • Không có option: hiển thị toàn bộ hướng dẫn cho câu lệnh.
  • Số section: nếu option là số section, chỉ hiển thị trang của section đó.
  • Các option khác có thể xem ở trang hướng dẫn của man bằng lệnh man man.

2. Làm việc với thư mục#

2.1. Đường dẫn tuyệt đối và đường dẫn tương đối#

  • Đường dẫn tuyệt đối: là đường dẫn của một tệp tin hay thư mục phải bắt đầu từ / (root) và theo cây nhánh đến thư mục hay tệp mong muốn.

Ví dụ: /usr/local

  • Đường dẫn tương đối: là đường dẫn của một thư mục hay tệp mà không bắt buộc phải bắt đầu từ /.

Ví dụ: bạn đang ở thư mục /home/lamth và bạn muốn chuyển sang thư mục /home/cat, bạn có thể sử dụng đường dẫn tương đối như sau: cd ../cat.

2.2. Một số lệnh làm việc với thư mục#

  • pwd - in ra đường dẫn tuyệt đối đến thư mục hiện tại.
  • cd - di chuyển đến thư mục khác.
  • cd /root/Downloads: di chuyển đến thư mục /root/Downloads
  • cd ..: di chuyển đến thư mục cha
  • cd /: di chuyển đến thư mục root.
  • cd -: di chuyển đến thư mục trước đó.
  • mkdir - tạo thư mục.
  • mkdir -p - tạo cả thư mục và các thư mục con của nó.
  • rmdir - xóa thư mục.
  • rmdir -p - xóa cả thư mục cha và các thư mục con của nó.
  • rm - xóa thư mục hoặc file.
  • ls - liệt kê nội dung trong một thư mục.
  • ls -a - hiển thị tất cả các file và thư mục kể cả những file bị ẩn.
  • ls -l - hiển thị chi tiết về các thư mục, file trong một thư mục.
  • ls -lh - hiển thị chi tiết bao gồm kích thước của các thư mục, file.

3. Một số lệnh làm việc với file#

3.1. Linux phân biệt HOA, thường#

Các file trong Linux phân biệt viết hoa, viết thường. Ví dụ: FILE1 khác với File1, /etc/hosts khác với /etc/Hosts.

3.2. Tất cả đều là file#

Trong Linux, một thư mục là một loại file đặc biệt nhưng vẫn được xem là một file.

3.3. Một số lệnh làm việc với file#

  • file - xác định loại file.
  • touch - tạo một file rỗng.
  • touch -t - tạo file với thông tin về thời gian.
  • rm - xóa vĩnh viễn một file.
  • rm -i - hỏi để đảm bảo việc xóa file không phải là tai nạn.
  • rm -rf - xóa tất cả mọi thứ (nếu có quyền).
  • cp - copy một file hay nhiều file.
  • cp -r - copy tất cả những file trong thư mục và các thư mục con của nó.
  • cp -i - ngăn chặn việc ghi đè lên file đã tồn tại.
  • mv - đổi tên, di chuyển file, thư mục.
  • mv -i - hỏi lại nếu file hoặc thư mục đã tồn tại.

4. Các lệnh thao tác với nội dung file#

  • head
  • Hiển thị phần đầu nội dung của file. Cú pháp: $head [tên file]
  • Mặc định hiển thị 10 dòng đầu của file, tùy chỉnh bằng cú pháp: $head -[n] [tên file]
  • Hiển thị n ký tự đầu tiên: $head -c[n] [tên file]

  • tail

  • Hiển thị phần cuối của file. Cú pháp: $tail [tên file]
  • Mặc định hiển thị 10 dòng cuối của file, tùy chỉnh bằng cú pháp: $tail -[n] [tên file]
  • Option -f để theo dõi nội dung của tệp.

  • cat

  • Hiển thị nội dung của file ra màn hình hoặc tạo file, copy nội dung file.
  • Cú pháp: cat [option] [file]
  • Hiển thị nhiều file một lúc: cat [option] [file1] [file2] [...]
  • Tạo file rỗng mới: cat > new_file.txt
  • Option -n để hiển thị số thứ tự của mỗi dòng.

  • tac

  • Hiển thị nội dung file từ dưới lên trên. Cú pháp: tac [option] [file]

  • less

  • Mở file để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống.
  • Cú pháp: less [file]
  • Dùng spaceb để di chuyển giữa các trang, G để đi đến cuối, g để đi đến đầu.
  • /[chuỗi] hoặc ?[chuỗi] để tìm kiếm, q để thoát.

  • more

  • Mở tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển xuống và tìm kiếm trong file.
  • Cú pháp: more [file]
  • Dùng Space để di chuyển xuống trang dưới, /[chuỗi] để tìm kiếm, q để thoát.

  • string

  • Hiển thị tất cả các chuỗi ascii có thể đọc được trong một file.
  • Thường dùng để hiển thị nội dung văn bản của các file binary.

  • echo

  • Dùng để hiển thị một dòng văn bản. Cú pháp: echo "[text]"